|
Chùm
bao lớn
Chùm
bao lớn, Lọ nồi - Hydnocarpus anthelmintica Pierre ex Laness,
thuộc họ Chựm bao - Kiggelariaceae.
Mô
tả:
Cây gỗ lớn cao 8-20m, cành nhánh to và xoè rộng, tán hình ô, dày
rậm. Vỏ màu xám đen, có xơ. Lá đơn mọc so le, phiến lá khi non
màu hồng, khi già cứng và bóng, thường hình trái xoan dài hoặc
thuôn, dài 15-30cm, rộng 3-7cm, gốc không cân xứng, gân bên 8-10
cặp. Chùm 2-3 ở nách lá, ít hoa; hoa đơn tính cùng gốc hay lưỡng
tính; 5 lá đài không lông, 5 cánh hoa rời nhau dài 15mm; 5 nhị;
bầu 1 ô có lông với 5 giá noãn. Quả tròn to 7-12cm; vỏ quả có lông
như nhung đen; hạt 30-50, to 1,5-2,2cm, có nhiều góc cạnh và có vỏ
cứng như sừng.
Hoa
tháng 4-6, quả tháng 7-11.
Bộ
phận dùng:
Hạt phơi hay sấy khô - Semen Hydnocarpi Anthelminticae; thường
gọi là Ðại phong tử.
Nơi
sống và thu hái:
Cây phân bố rộng ở Campuchia, Lào, Thái Lan, Nam Việt Nam. Ở nước
ta, cây mọc ở miền Trung và miền Nam, trong rừng rậm, thường
ở gần các sông suối. Cũng thường được trồng làm cây bóng mát
ở các đường phố và làm cảnh ở Hà Nội và thành phố Hồ Chí
Minh. Vào mùa quả chín (8-10) lấy quả về đập lấy hạt phơi khô.
Khi dùng đập bỏ vỏ cứng lấy nhân; uống trong thì ép bỏ dầu;
dùng ngoài để nguyên không cần ép. Nếu dùng dầu thì ép hạt
lấy dầu hoặc chiết dầu bằng dung môi.
Thành
phần hoá học:
Nhân hạt chứa dầu 64,8-65,5%, một glucosid thuỷ phân cho glucose và
acid cyanhhydric. Hạt chứa 16,3%; dầu này chứa acid hydnocarpic 67,8%,
acid chaulmoogric 8,7%, acid garlic 1,4%, acid oleic 12,3%, acid palmitic 7,5%,
các đồng phân dưới các acid hydnocarpic 0,1%.
Tính
vị, tác dụng:
Vị béo hơi cay, mùi hôi, tính ấm, có độc; có tác dụng tiêu độc,
sát trùng, trừ ghẻ. Dầu của hạt Chùm bao lớn cũng tương đương
với dầu của cây Lọ nồi (hay dầu Chaulmoogra thực).
Công
dụng, chỉ định và phối hợp: Dùng uống trong chữa phong hủi, lở ngứa
ngoài da, giang mai, hay nấu với Hạt gấc, Khinh phấn, Hùng hoàng,
dầu Vừng để bôi ngoài. Ngày dùng 2-4g (bỏ dầu) dạng thuốc hoàn
hoặc sắc. Khi uống trong thường dễ bị nôn. Do đó, dùng thuốc
có Ðại phong tử thì phải có bao ngoài bọc đường hay cao, hoặc
cho vào giữa quả chuối mà nuốt để khỏi nôn mửa. Uống trong
bắt đầu dùng liều ít nhất 1-2g, ngày chia uống 2 lần; sau vài
ba ngày sẽ tăng lên dần đến liều 2-4g ngày; kị ăn các chất
sống lạnh. Dùng ngoài liều lượng không hạn chế.
Trong
y học, người ta thường dùng các dẫn xuất của cây như ethyl
hydnocarpat gồm chủ yếu là ethyleste của chaulmoogric và acid
hydnocarpic được dùng tiêm bắp thì thuốc ít gây kích thích hơn.
Có khi dùng uống dầu hoá dưới dạng giọt, nhưng thuốc rất độc,
cần hết sức thận trọng khi sử dụng. Hiện nay trong điều trị
bệnh hủi. Chùm bao lớn đã được thay thế bằng những loại
thuốc chữa khác có tác dụng và tiện sử dụng hơn. Ở Campuchia
người ta cũng dùng dầu hạt trị bệnh như dầu Ðại phong tử.
Vỏ cây, phối hợp với những vị thuốc khác dùng chế uống
bồi dưỡng cho các phụ nữ sau khi sinh con. Quả ăn được nhưng
hạt lại có độc. Ở Thái Lan dầu hạt dùng trị phong và bệnh
ngoài da khác.
Ðơn
thuốc:
1.
Chữa phong hủi, giang mai, chàm và lở ngoan cố ở chỗ: Ðại phong
tử 20g, Khổ sâm bắc (củ) 120g, tán viên với hồ bằng hạt đậu
xanh, mỗi lần uống 8g; ngày uống 2 lần.
2.
Các loại mụn nhọt sưng đau: Ðại phong tử, Hoàng Long não đều
4g, Phèn phi
1
. Cách cỏ
2
. Cách lá rộng
3
. Cách lông mềm
4
. Cách lông vàng 5
. Cách thư lá trắng
6
. Cách thư Oldham
7
. Cà chua
8
. Cách vàng
9
. Cà dại hoa tím 10
. Cà dại hoa trắng
11
. Cà dại quả đỏ 12
. Cải bẹ
13
. Cải củ
14
. Cải cúc
15
. Cải cúc
16
. Cải đồng
17
. Cải giả
18
. Cải hoang 19
. Cải kim thất
20
. Cải ngọt
21
. Cải rừng bò 22
. Cải rừng bò lan
23
. Cà pháo
24
. Cà phê
25
. Cáp mộc hình sao
26
. Cáp to
27
. Cáp vàng
28
. Cà rốt 29
. Cát cánh 30
. Cát đằng cánh
31
. Cát đằng thơm
32
. Cát đằng thon
33
. Cất hoi
34
. Chai
35
. Chà là
36
. Chà là biển
37
. Chàm
38
. Chàm bụi
39
. Châm châu
40
. Chàm dại
41
. Chàm mèo 42
. Chan chan
43
. Chân chim
44
. Chẹo bông
45
. Chè quay
46
. Ché
47
. Chè tầng
48
. Chìa vôi
49
. Chìa vôi bò
50
. Chìa vôi bốn cạnh 51
. Chìa vôi Java
52
. Chìa vôi lông
53
. Chìa vôi mũi giáo
54
. Chìa vôi sáu cạnh
55
. Chùa dù
56
. Chua me đất
57
. Chua me đất hoa hồng
58
. Chua me đất hoa vàng
59
. Chua me lá me
60
. Chua ngút
61
. Chua ngút dai
62
. Chua ngút đốm
63
. Chua ngút hoa thưa 64
. Chua ngút hoa trắng 65
. Chuối con chông
66
. Chuối hột
67
. Chuối rẻ quạt
68
. Chuối rừng
69
. Chuồn chuồn
70
. Chút chít 71
. Chút chít chua
72
. Chút chít hoa dày 73
. Chút chít Nepal
74
. Chút chít nhăn
75
. Chút chít răng
76
. Cỏ gấu biển
77
. Cỏ gấu dài
78
. Cỏ gấu lông
79
. Cỏ gừng
80
. Côi
81
. Cói đầu hồng
82
. Cói dù
83
. Cói dùi bấc
84
. Cói dùi có đốt
85
. Cói dùi thô
86
. Cói dùi Wallich
87
. Cơm nguội cà
88
. Cơm nguội lông
89
. Cơm nguội màu 90
. Cơm nguội mộc
91
. Cơm nguội ngù
92
. Cơm nguội nhỏ
93
. Cơm nguội thân ngắn
94
. Cơm nguội tuyến
95
. Cơm nguội vòi
96
. Cơm nguội xanh tươi
97
. Cỏ móng ngựa
98
. Cọ nọt
99
. Cỏ phao lưới
100
. Cọ phèn
101
. Cỏ phổng
102
. Cỏ quan âm
103
. Cỏ kê
104
. Cỏ roi ngựa 105
. Cỏ rỏm
106
. Cỏ sán
107
. Cọ sẻ
108
. Cò sen
109
. Cỏ xước bông đỏ
110
. Cỏ xước nước
111
. Cổ yếm 112
. Cổ yếm lá bóng
113
. Cựa gà
114
. Cu bung
115
. Cúc áo
116
. Cúc áo hoa chùy
117
. Cúc áo rau
118
. Cúc bạc leo 119
. Cúc ba gân
120
. Cúc vạn thọ lùn
121
. Củ đậu
122
. Cù đề
123
. Cù đèn
124
. Cù đèn Delpy
125
. Cù đèn đuôi
126
. Củ dền
127
. Cù đèn hộ sản
128
. Cù đèn lá bạc
129
. Cù đèn lông
130
. Cù đèn lông cứng
131
. Cẩm cù 132
. Cẩm cù khác lá
133
. Cẩm cù lông
134
. Cẩm cù nhiều hoa
135
. Cẩm cù xoan ngược
136
. Cẩm địa la
137
. Cam đường
138
. Cam hôi
139
. Cầm mộc
140
. Cam núi 141
. Cam rừng
142
. Cần dại
143
. Cần
144
. Cang
145
. Cang ấn
146
. Canh châu
147
. Cà nghét
148
. Cáng lò
149
. Cang mai 150
. Cánh diều
151
. Canhkina
152
. Cánh nỏ
153
. Câu đằng Bắc
154
. Câu đằng bóng
155
. Câu đằng cành leo
156
. Câu đằng lá thon
157
. Câu đằng lá to 158
. Câu đằng quả không cuống
159
. Câu đằng Trung Quốc
160
. Câu kỷ 161
. Câu kỷ quả đen
162
. Cau Lào
163
. Cầu qua nhám
164
. Chanh
165
. Chanh kiên 166
. Chanh ốc
167
. Chành rành
168
. Chanh rừng
169
. Chanh trường
170
. Chân kiềng
171
. Chân rết
172
. Chân trâu
173
. Châu thụ
174
. Chay 175
. Chóc máu
176
. Chóc móc
177
. Chóc ri
178
. Chóc roi 179
. Chó đẻ 180
. Chó đẻ dáng đẹp 181
. Chó đẻ hoa đỏ
182
. Chó đẻ thân xanh
183
. Chổi 184
. Chổi đực
185
. Chòi mòi
186
. Cỏ bướm nhẵn
187
. Cỏ bướm tím
188
. Cỏ bướm trắng
189
. Cọ sẻ
190
. Coca
191
. Cọ cảnh 192
. Cóc chua
193
. Cóc chuột
194
. Cốc đá
195
. Cỏ chét ba
196
. Cò cò 197
. Cocoa
198
. Cỏ cò ke
199
. Cỏ cứt lợn 200
. Cọc vàng
201
. Cổ dải
202
. Cỏ đắng
203
. Cọ dầu
204
. Cỏ đậu hai lá
205
. Cỏ đầu rìu
206
. Cỏ đầu rìu hoa nách
207
. Cò ke lông
208
. Cỏ ken
209
. Cò ke quả có lông
210
. Cỏ kỳ nhông
211
. Cola
212
. Cỏ lào
213
. Cỏ lá tre 214
. Cỏ lá xoài
215
. Cỏ lết
216
. Cỏ luồng
217
. Cỏ mần trầu
218
. Cỏ tháp bút 219
. Cỏ tháp bút yếu
220
. Cỏ the 221
. Cỏ thi
222
. Cỏ thỏ
223
. Cỏ tim phòng
224
. Cốt khí củ 225
. Cốt khí muồng 226
. Cốt khí tía
227
. Cốt mà
228
. Cỏ tóc tiên 229
. Cúc dùi trống
230
. Cúc gai 231
. Cúc hoa trắng 232
. Cúc hoa vàng 233
. Cúc hoa xoắn
234
. Củ chuối
235
. Cúc lá cà
236
. Cúc leo
237
. Cúc liên chi dại
238
. Cúc lục lăng
239
. Củ mài gừng 240
. Củ nần
241
. Củ nâu
242
. Củ nêm
243
. Cườm thảo mềm
244
. Cứt ngựa 245
. Cứt quạ
246
. Cứt quạ lớn
247
. Củ trâu
248
. Củ từ
249
. Củ từ nước
250
. Cà
251
. Cẩm
252
. Cậy
253
. Cà ba thùy
254
. Ca cao 255
. Cách
256
. Cà chắc
257
. Cà đắng ngọt 258
. Ca di xoan
259
. Cà độc dược 260
. Cà độc dược cảnh
261
. Cà độc dược gai tù
262
. Cà độc dược lùn
263
. Cà gai
264
. Cà gai leo
265
. Cà hai hoa 266
. Cải bắp
267
. Cải rừng lá kích
268
. Cải rừng tía
269
. Cải soong
270
. Cải thảo
271
. Cải thìa
272
. Cải trời 273
. Cải xanh
274
. Cam 275
. Cam chua 276
. Cẩm chướng gấm
277
. Cậm cò
278
. Cám
279
. Cam thảo 280
. Cam thảo đất
281
. Cam thảo dây 282
. Cẩm thị
283
. Cam thìa
284
. Cám trắng
285
. Cà muối
286
. Căm xe
287
. Cà na
288
. Cần hôi
289
. Cần tây
290
. Cần thăng
291
. Cần trôi
292
. Cảo bản 293
. Cao cẳng lá nhỏ
294
. Cào cào
295
. Cao su
296
. Cáp điền
297
. Cáp gai đen
298
. Cáp hàng rào
299
. Cà trái vàng
300
. Cà trời
301
. Cát sâm
302
. Cau 303
. Cau cảnh vàng
304
. Cau chuột Bà na
305
. Cau chuột Ba vì
306
. Cau chuột Nam Bộ
307
. Cau chuột núi
308
. Câu đằng 309
. Cau rừng
310
. Cẩu tích 311
. Cẩu tích Nhật Bản 312
. Cà vú dê 313
. Cầy
314
. Cây men
315
. Cây se
316
. Cây sữa trâu
317
. Chạ bục
318
. Chạc ba
319
. Chân chim gân dày
320
. Chân chim hoa chụm
321
. Chân chim leo
322
. Chân chim leo hoa trắng
323
. Chân chim núi
324
. Chân chim núi đá
325
. Chân danh hoa thưa
326
. Chân danh nam
327
. Chân danh Tà lơn
328
. Chân danh Trung Quốc
329
. Chay Bắc Bộ
330
. Chay Cúc phương
331
. Chay lá bóng
332
. Chây xiêm
333
. Chè 334
. Chè dại
335
. Chè dây
336
. Chè hàng rào
337
. Chè lông
338
. Chẹo
339
. Chiêng chiếng
340
. Chiết cánh
341
. Chiêu liêu 342
. Chiêu liêu nghệ 343
. Chiêu liêu nước
344
. Chi hùng tròn tròn
345
. Chỉ thiên giả
346
. Chi tử bì
347
. Choại 348
. Chóc 349
. Chòi mòi bụi
350
. Chòi mòi Henry
351
. Chòi mòi nam
352
. Chòi mòi Poilane
353
. Chòi mòi tía
354
. Chòi mòi trắng
355
. Chôm chôm
356
. Chong
357
. Chò nhai
358
. Chò xanh
359
. Chua ngút lá thuôn
360
. Chùm bao lớn 361
. Chùm gởi ký sinh
362
. Chùm gởi ký sinh
363
. Chùm lé
364
. Chùm ngây 365
. Chùm rụm
366
. Chùm ruột 367
. Chuối
368
. Chuối cô đơn
369
. Cọ
370
. Cỏ bạc đầu
371
. Cỏ bạc đầu lá ngắn 372
. Cỏ ba lá
373
. Cỏ bợ
374
. Cỏ bờm ngựa
375
. Cỏ bông
376
. Cỏ bướm
377
. Cỏ bươm bướm
378
. Cỏ bươm bướm tràn
379
. Cỏ chè vè
380
. Cỏ chè vè sáng
381
. Cỏ chông
382
. Cóc kèn
383
. Cóc kèn Balansa
384
. Cóc kèn chùy dài
385
. Cóc kèn leo 386
. Cóc kèn mũi
387
. Cóc kèn sét
388
. Cóc mẩn
389
. Cỏ diệt ruồi
390
. Cỏ dùi trống
391
. Cỏ đuôi chó
392
. Cỏ đuôi lươn
393
. Cò ke 394
. Cỏ gà
395
. Cỏ gân cốt hạt to 396
. Cỏ gạo
397
. Cỏ gấu 398
. Cỏ gấu ăn
399
. Cói gạo
400
. Cói nước
401
. Cói quăn bông tròn
402
. Cói quăn lưỡi liềm
403
. Cói sa biển
404
. Cói túi quả mọng
405
. Cói tương bông rậm
406
. Cối xay
407
. Cò ke á châu
408
. Cò ke lá ké
409
. Cỏ mật gấu 410
. Cỏ mật nhẵn
411
. Cỏ may
412
. Cơm cháy 413
. Côm lang
414
. Côm lá thon
415
. Cơm nếp
416
. Cơm nguội
417
. Cơm nguội bẹp
418
. Cơm nguội búng
419
. Cơm rượu
420
. Cỏ mủ
421
. Côn chè
422
. Cỏ nến
423
. Cỏ nến lá hẹp 424
. Còng
425
. Còng da 426
. Cỏ ngọt 427
. Cỏ nhọ nồi 428
. Cồ nốc lá lớn
429
. Cỏ seo gà
430
. Cỏ seo gà xẻ nửa
431
. Cỏ sữa hoa không cuống
432
. Cỏ sữa hồng
433
. Cỏ sữa lá lớn 434
. Cỏ sữa lá nhỏ 435
. Cỏ tai hổ 436
. Cỏ tai hùm
437
. Cốt cắn
438
. Cỏ thạch sùng
439
. Cỏ tranh 440
. Cỏ trói gà
441
. Cốt toái bổ
442
. Cỏ vàng
443
. Cỏ vắp thơm
444
. Cỏ voi
445
. Cỏ vỏ lúa
446
. Cơi
447
. Cỏ xạ hương 448
. Cỏ xước 449
. Cúc chân vịt
450
. Cúc chân vịt Ấn
451
. Cúc chân vịt Xênêgan
452
. Cúc chỉ thiên
453
. Cúc chỉ thiên mềm
454
. Cúc dại
455
. Cúc đắng 456
. Cúc dùi trống
457
. Cúc đồng tiền 458
. Cúc đồng tiền dại
459
. Cúc mắt cá nhỏ
460
. Cúc mốc
461
. Cúc mộc
462
. Cúc móng ngựa
463
. Cúc mui
464
. Cúc nghệ nâu
465
. Cúc tam thất 466
. Cúc tần 467
. Cúc trừ trùng
468
. Cúc vạn thọ
469
. Cù đèn răng ngựa
470
. Cù đèn Roxburgh
471
. Cù đèn Thorel
472
. Củ dòm
473
. Củ dong
474
. Củ gió 475
. Cui
476
. Củ khỉ 477
. Cù mạch 478
. Cù mai
479
. Củ mài 480
. Cửu nguyên lục
|