naltrexone where to buy

buy generic naltrexone online blog.meyerproducts.com buy low dose naltrexone online

otc albuterol substitute

albuterol otc alternative
EN" "http://www.w3.org/TR/xhtml1/DTD/xhtml1-strict.dtd"> Cúc lục lăng

Cúc lục lăng

Cúc lục lăng, Linh đan hôi - Laggera alata (DC.) Sch.-Bip. ex Oliv., thuộc họ Cúc - Asteraceae.

Mô tả: Cây thảo sống nhiều năm, cao 40-100cm. Thân mập, phần cành tới phần trên, có cánh suốt dọc thân. Lá thuôn dài đến 8cm, đầu tù, gốc thuôn dần, mép có răng nhỏ, có lông mịn sát và tuyến tiết. Chuỳ hoa ở ngọn các nhánh; hoa đầu cao 6-7mm, lá bắc nhiều hàng, nhọn. Quả bế cao 1mm, có lông mào trắng, dài 4-5mm.

Ra hoa từ mùa thu đến đầu mùa xuân.

Bộ phận dùng: Toàn cây - Herba Laggerae Alatae.

Nơi sống và thu hái: Cây mọc dại trong các rừng thông, rừng thưa, các savan có ở các tỉnh vùng cao như Lai Châu, Sơn La, Lào Cai, Hà Giang, Bắc Thái, Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh cho tới Ninh Thuận, Lâm Đồng. Thu hái cây vào mùa hạ, rửa sạch, dùng tươi hay phơi khô.

Tính vị, tác dụng: Vị đắng và cay, tính ấm, có mùi thơm; có tác dụng tiêu thũng trừ độc, tán ứ, giảm đau.

Công dụng, chỉ định và phối hợp: Thường dùng trị 1. Cảm cúm, ho kéo dài; 2. Đau thấp khớp, đau lưng; 3. Viêm thận, phù thũng; 4. Vô kinh, đau bụng trước khi sinh. Liều dùng 15-30g, dạng thuốc sắc. Dùng ngoài trị mụn nhọt, viêm mô tế bào, tràng nhạc, đau xương, bỏng, eczema, rắn cắn; lấy một lượng vừa đủ cây tươi giã đắp ngoài hoặc đun nước tắm rửa.



http://www.caythuoc.net/cay-thuoc/9999/955
http://chothuoc24h.com