Cò
ke Cò
ke - Grewia paniculata Roxb. ex DC., thuộc họ Ðay - Tiliaceae. Mô
tả:
Cây gỗ hay cây nhỡ, có nhánh hầu như mọc đứng. Lá hình giáo
ngược tròn không đến ở gốc, nhọn đột ngột hay cụt hoặc lõm
sâu và chia hai thuỳ, có thuỳ xoan - tù có răng, có góc về phía
đỉnh, dài 15cm, rộng 6cm, có lông hình sao ngắn ở trên, có lông
mềm và gần như phớt đen ở mặt dưới, có 3 gân gốc gần như
bằng nhau, cuống lá to, dài 6-10cm. Hoa thành chuỳ hình tháp, dài
tới 15cm, có cuống hoa rất ngắn. Quả hơi nạc, có thớ, dạng
trứng, dài 8-10mm, hơi có lông. Hạt đơn độc. Ra
hoa kết quả quanh năm.
Bộ
phận dùng:
Rễ, lá - Radix et Folium Grewiae. Nơi
sống và thu hái:
Cây chỉ gặp ở phía Nam nước ta, trong các rừng thứ sinh, ven
đường, thông thường ở độ cao dưới 600m. Cũng phân bố ở
Ấn Độ, Malaixia. Thành
phần hoá học:
Gỗ chữa nhiều aceton. Công
dụng, chỉ định và phối hợp: Ở Campuchia, người ta dùng quả để ăn.
Rễ được dùng làm thuốc sắc uống chữa ho. Ở Malaixia, nước
sắc rễ dùng trị sốt rét, nước hãm dùng trị các rối loạn
đường tiêu hoá. Bột lá dùng trị ghẻ. Nước sắc lá và vỏ cây
dùng xức rửa chữa gãy xương. |
||