|
Cỏ
lết
Cỏ
lết - Gisekia pharnaceoides Lam., - thuộc họ Sam biển - Aizoaceae.
Mô
tả: Cây thảo sống hằng năm,
cao 20-50cm, toàn thân không lông, có đốm trắng, phân nhánh nhiều,
rễ trụ phát triển. Lá có phiến nhỏ, hình bầu dục thuôn, dài
1-2,5cm, rộng 4-10mm, mập, gân phụ không rõ, có đốm trắng;
cuống dài 2-10mm. Hoa nhỏ mọc thành xim co ở nách lá, cuống hoa
3-4mm, phiến hoa cao 1,5mm, nhị 5-15, có chỉ nhị phủ ở gốc; bầu
do 5 lá noãn rời. Quả bế 5, có lông thưa; hạt nhỏ hình thận.
Bộ
phận dùng: Toàn cây - Herba Gisekiae.
Nơi
sống và thu hái: Loài của
Trung Quốc, Ấn Ðộ, Việt Nam, các nước nhiệt đới châu Phi. Ở
nước ta, thường gặp trên cát dọc bờ biển.
Thành
phần hoá học: Cây chứa
gisekia tanin.
Tính
vị, tác dụng: Có mùi thơm; có tác dụng nhuận tràng, trục giun.
Công
dụng, chỉ định và phối hợp:
Ở Ấn Ðộ, cây được dùng làm thuốc trị giun.
|
|