|
Chiết
cánh
Chiết cánh,
Kiết cánh - Mallotus glabriusculus
(Kurz) Pax et Hoffin (Coelodiscus
glabriusculus Kurz. C. coudercii Gagn.,
Mallotus coudercii (Gagn.) Airy Shaw), thuộc họ Thầu dầu - Euphorbiaceae.
Mô
tả:
Cây bụi cao tới 1m, có khi là cây gỗ cao 8-10m. Nhánh nhẵn, hơi
dẹp. Lá mọc đối, hình trái xoan ngọn giáo, gốc tròn, chóp
nhọn, lúc non có lông hình sao, về sau không lông, khi khô màu gỉ
sắt, dài 11-20cm, rộng 5-9cm, mép nguyên; gân gốc 3, các gân bên
chỉ đến giữa chiều dài của phiến, gân phụ 4-5 đôi; cuống lá
ở mỗi mắt, có 1 dài, 1 ngắn (có 1 lá lớn hơn lá kia); lá kèm
5mm. Cụm hoa ở nách, rất ngắn gần như hình xim co, cỡ 1cm. Hoa đực
có 3 lá đài, 30 nhị hay hơn. Cụm hoa cái ở nách lá, dài 2,5-3cm,
mang 1-2 hoa ở ngọn. Hoa cái có 3 lá đài và bầu hình cầu cỡ
5-6mm. Quả nang cỡ 12mm, tròn, có nhiều gai.
Hoa tháng 5-8.
Bộ
phận dùng:
Rễ - Radix Malloti Glabriusculi.
Nơi
sống và thu hái: Cây của miền Đông Dương, mọc hoang
trong các rừng thưa từ Ninh Thuận, Đồng Nai đến Côn Đảo, An
Giang.
Công
dụng, chỉ định và phối hợp: Nhân dân dùng rễ cây làm
thuốc bổ phổi vào chữa ho, với công dụng như vị thuốc Cát cánh.
|
|