EN" "http://www.w3.org/TR/xhtml1/DTD/xhtml1-strict.dtd"> Cỏ gấu lông

Cỏ gấu lông

Cỏ gấu lông, Cói lông, Lác lông, Cỏ gấu rỗng, Cỏ bát - Cyperus pilosus Vahl, thuộc họ Cói - Cyperaceae.

Mô tả: Thân cao tới 80cm, có 3 cạnh, ngó mảnh, dài. Lá có phiến dài bằng 2/3 thân, rộng 5-7cm. Cụm hoa kép, có bao chung đài; tia đài 1-10cm, mang bông chét đo đỏ hay vàng nâu, vẩy không màu; nhị 3. Quả bế đen, có 3 cạnh.

Bộ phận dùng: Thân rễ - Rhizoma Cyperi Pilosi.

Hình 494. Cỏ gấu lông

Gốc cây; Cụm hoa; Bông nhỏ và các chi tiết hoa; Lá bắc.

Nơi sống và thu hái: Loài của Ấn Ðộ, Mianma, Trung Quốc, Triều Tiên, Nhật Bản, Ðài Loan, Thái Lan, Xri Lanca, Malaixia, Inđônêxia, Philippin. Ôxtrâylia. Cây mọc dựa rạch đến 700 khá phổ biến ở nước ta, từ Lào Cai qua Thừa Thiên - Huế, Gia Lai, Kontum, Ðắc Lắc, Lâm Ðồng đến thành phố Hồ Chí Minh.

Thành phần hoá học: Củ có tinh dầu.

Công dụng, chỉ định và phối hợp: Cây thức ăn gia súc. Thân cây dùng để lấy sợi làm giấy. Củ làm thuốc cùng công dụng như Cỏ gấu.



http://www.caythuoc.net/cay-thuoc/9999/122
http://chothuoc24h.com