|
Mức
lông mềm
Mức
lông mềm, Lòng mức lông - Wrightia pubescens R. Br. (W.
tomentosa Roem. et. Schult. var. cochinchinensis Pierre ex Pit.),
thuộc họ Trúc đào - Apocynaceae.
Mô
tả: Cây gỗ lớn cao 6-15m hay
hơn; cành lá có lông mịn dày; mủ trắng, nhiều. Lá có phiến thuôn,
đầu có đuôi ngắn, gốc tù nhọn. Xim cao 5cm; hoa trắng, hồng hay
vàng vàng; miệng tràng có 2 thứ vẩy; 5 đài, 5 ngắn; bao phấn có
tai. Quả đại dài 13-28 (15-30) cm, rộng 1,1-1,4 (1-2)cm; có cánh;
hạt dài 18mm, có lông màu hung.
Hoa
tháng 4-8, quả tháng 8-2 năm sau.
Bộ
phận dùng: Rễ, vỏ thân, lá - Radix, Cortex et Folium Wrightiae
Pubescentis.
Nơi
sống và thu hái: Cây mọc ở
rừng thưa vùng đồng bằng, cả ở thôn xóm, cũng như ở bãi
biển thấp. Còn phân bố ở Ấn Độ, Trung Quốc, Thái Lan,
Malaixia, Philippin, Inđônêxia, Úc. Ở nước ta, thường phổ biến
phân loài - subsp, lanata (Blume) Ngân.
Tính
vị, tác dụng: Vị hơi đắng, tính mát, có ít độc, có tác dụng bác
cốt, khư phong hoạt lạc, tán kết hoá đàm, tiêu thũng sinh cơ.
Công
dụng: Ở Trung Quốc, rễ, vỏ
thân, lá dùng trị lao hạch cổ, phong thấp đau nhức khớp, đau
ngang thắt lưng, lở ngứa, mụn nhọt lở loét, viêm phế quản
mạn.
Ở
Ấn Độ, vỏ cây dùng làm thuốc chữa bệnh về kinh nguyệt và
bệnh thận.
|
|