EN" "http://www.w3.org/TR/xhtml1/DTD/xhtml1-strict.dtd"> Muồng ngót

Muồng ngót

Muồng ngót, Muồng lá hoè - Cassia sophera L., thuộc họ Đậu - Fabaceae.

Mô tả: Cây nhỏ cao 3m, không lông. Lá có cuống chung dài 10-15cm; lá chét dài 3-5 (8)cm, gân phụ nhiều; cuống phụ 1mm; cuống có một tuyến to cách gốc 1cm. chùy hoa ở ngọn nhánh; lá bắc 5mm, cuống 1,5cm; lá đài tròn, cao 5mm; cánh hoa vàng cao 1-1,4cm; nhị không dài bằng nhau, bầu có lông mịn. Quả dài 7-10cm, thẳng, phồng, gần hình trụ, hạt 30-40, xoan dẹp, to 4mm.

Bộ phận dùng: Rễ, lá - Radix et Folium Cassiae Sopherae.

Nơi sống và thu hái: Loài của Ấn Độ, Trung Quốc, Việt Nam. Ở nước ta, thường gặp trên đất hoang ở độ cao thấp từ Lai Châu qua Nghệ An, Hà Tĩnh đến Ðồng Nai.

Thành phần hóa học: Cây chứa emodin và acid chrysophanic.

Tính vị, tác dụng: Vị đắng, tinh hàn; có tác dụng tiêu viêm, giảm đau, làm khỏe dạ dày.

Công dụng: Ở Trung Quốc, rễ được dùng trị: Lỵ, đau dạ dày, sưng gan có mủ, viêm họng, viêm tuyến lâm ba; dùng ngoài trị nhiễm trùng âm đạo, bỏng lửa.

Ở Ấn Độ, cũng được xem như có tính chất tương tự Cốt khí muồng - Cassia occidentalis; lá dùng ngoài trị nấm gây các đốm tròn; nước sắc cây dùng trị viêm phế quản cấp tính.



http://www.caythuoc.net/cay-thuoc/9999/2376
http://chothuoc24h.com