EN" "http://www.w3.org/TR/xhtml1/DTD/xhtml1-strict.dtd">
Mẫu
kinh Mẫu kinh, Ngũ
trảo lá có răng - Vitex negundo
L., var cannabifolia (Sieb. et Zucc.) Hand – Mazz., thuộc họ Cỏ
roi ngựa - Verbenaceae. Mô
tả:
Cây gỗ nhỏ, cành vuông vuông, có lông mịn vàng vàng. Lá mọc đối,
phiến lá kép với 5 lá chét thon hẹp, dài 5-8cm, mép có răng to,
mỏng, mặt dưới có lông vàng vàng, cuống phụ 5-15mm. Chuỳ hoa
ở ngọn các nhánh. Hoa tím. Quả khô, to cỡ 4mm, màu đen. Mùa hoa quả
tháng 7-11.
Bộ
phận dùng:
Lá - Folium Viticis Cannabifoliae, thường
gọi là Mẫu kinh diệp. Quả, rễ, thân cũng đều được dùng. Nơi
sống và thu hái: Loài phân bố ở Ấn Ðộ, Trung Quốc,
Việt Nam. Ở nước ta cây mọc hoang và cũng được trồng ở Hà
Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Bến Tre để làm cảnh và làm
thuốc. Thu hái lá vào mùa hạ, thái nhỏ, phơi khô trong râm. Rễ
thân thu hái quanh năm, rửa sạch, thái nhỏ, phơi khô dùng. Thành
phần hóa học: Lá chứa khoảng 0,05% tinh dầu, còn có
alcaloid nishindin. Tính
vị, tác dụng: Lá có vị hơi đắng, cay, tính bình, có tác
dụng thanh nhiệt, lợi tiểu trừ đàm, chỉ khái bình suyễn, trừ
sốt rét. Quả có vị đắng cay, tính ấm, có tác dụng trừ ho,
chặn suyễn, giảm đau. Rễ và thân có vị đắng cay, tính bình, có
tác dụng hạ nhiệt, trị ho và trừ sốt rét. Công
dụng, chỉ định và phối hợp: Lá được dùng trị
cảm cúm, sốt rét, viêm ruột, lỵ viêm đường niệu - sinh dục,
eczema, viêm mủ da. Quả dùng trị ho, hen suyễn đau vùng thượng
vị, rối loạn tiêu hoá, viêm ruột lỵ. Rễ và thân dùng trị viêm
phế quản, viêm gan, sốt rét. Liều dùng:
Rễ, thân lá 10-30g, quả 3-10g. Đơn
thuốc: 1. Cảm cúm,
rối loạn tiêu hoá: Lá Mẫu kinh, Thồm lồm và Cò ke, mỗi vị
30g, sắc uống. 2. Ho, hen
suyễn: Hạt Mẫu kinh 1,5-3g sắc nước uống hay chế xi rô uống. |
||