|
Màn
đất
Màn
đất, rau choi, Cỏ é - Lindernia antipoda (L) Alston (Bonnaya
veronicaefolia (Retz) Spreng) thuộc họ Hoa mõm sói - Scrophulariaceae.
Mô
tả:
Cỏ cao cỡ 5-30cm, thân bò rồi đứng, không lông, có rễ ở mắt.
Lá có cuống ngắn, phiến bầu dục, dài 2-4cm, rộng 5-12mm, mép có
răng gân phụ 4-5 cặp. Chùm ở nách lá; đứng mang hoa mọc đối,
cuống hoa dài; lá đài dính nhau ở gốc, cao 4mm, tràng màu tía
nhạt, có ống mang môi dưới to; nhị 2. Quả nang dài 10-16mm, 2-3
lần dài hơn đài, hình trụ, thót nhọn ở đầu. Hạt nhỏ, rất
nhiều, màu vàng hình cầu hay hình tháp, có mũi có vân mang mịn.
Bộ
phận dùng:
Toàn cây - Herba Linderniae.
Nơi
sống và thu hái:
Loài phân bố ở Xri Lanca, Ấn
Ðộ, Mianma, Nam và Trung Trung Quốc, Nhật Bản, Thái Lan,
Campuchia, Lào, Việt Nam, Malaixia, Philippin, Inđônêxia, Tân Ghinê và
Polynêdi. Thường gặp dọc bờ sông trong cái bãi cát ẩm, các đầm
lầy, ruộng rừng thưa ẩm, ở đồng bằng tới độ cao 1000m, từ
Lào Cai, Hoà Bình, Vĩnh Phú cho tới các tỉnh miền Trung và Tây
Nguyên tới Cần Thơ, Minh Hải.
Tính
vị, tác dụng:
Vị ngọt, hơi đắng, tính bình, có tác dụng thanh nhiệt giải độc,
tiêu thũng.
Công
dụng, chỉ định và phối hợp:
Ở Malaixia, rễ được dùng để cầm ỉa chảy, nước sắc rễ và
lá được dùng làm thuốc trị giun.
Ở
Trung Quốc, toàn cây dùng chữa phổi nóng sinh ho, viêm hầu, rắn
cắn, sái xương.
|
|