EN" "http://www.w3.org/TR/xhtml1/DTD/xhtml1-strict.dtd">
Muồng lá tù Muồng
lá tù, Đậu ma - Cassia obtusifolia L., thuộc họ Đậu - Fabaceae. Mô
tả: Cây thảo mọc đứng cao
tới 1-2m. Lá kép lông chim chẵn, có cuống dài 4-5cm, có lông thưa,
mang một tuyến đứng giữa cặp lá chét dưới; lá chét 3 cặp,
xoan ngược, đầu tròn ở mũi nhọn ngắn, dài 1,5-6,5cm, rộng
0,8-3cm; gân phụ 8-9 cặp, mép có rìa lông. Hoa ở nách lá; cánh hoa
vàng; bao phấn có mỏ ngắn. Quả đậu trên cuống dài 1-2cm; cong hình
cung, có mỏ dạng dùi; hạt dẹp có núm hẹp, màu nâu tối. Hoa
tháng 7-9, quả tháng 9-11
Bộ
phận dùng: Hạt - Semen Cassiae, thường gọi là Quyết minh tử Nơi
sống và thu hái: Loài cây liên
nhiệt đới gặp nhiều ở Nam Á châu, cũng gặp mọc dọc đường
đi. Cũng thu thập quả, phơi khô, đập lấy hạt như hạt Muồng
ngủ. Thành
phần hóa học: Có emodin,
chrysophanol, physcion, obtusin, abtusifolin. Tính
vị, tác dụng: Vị ngọt, đắng, mặn, tính hơi hàn; có tác dụng thanh
nhiệt minh mục, nhuận tràng thông tiện. Công
dụng: Cũng dùng như hạt loài
Muồng ngủ, chữa: Mắt đỏ nhậm đau; Bệnh chói mắt, nhiều nước
mắt; Ðầu choáng mắt hoa; Quáng gà; Bí đại tiện. Ghi
chú: Loài cũng có khi được
xếp chung vào với loài Muồng ngủ - Cassia tora L., nhưng khác ở
chỗ: quả dài hơn, cuống dài hơn và nhị với bao phấn có mỏ
ngắn ở đầu. |
||