|
Mí
Mí,
Mí chẹt - Lysidice rhodostegia
Hance, thuộc họ Ðậu - Fabaceae.
Mô tả: Cây nhỡ cao 7-8m (3-20m) cành hình trụ. Lá
kép lông chim, nhẵn, gồm 4-5 đôi lá chét hình ngọn giáo hoặc lưỡi
hái dài 4-10cm, rộng 2,5-3cm. Cụm hoa ở ngọn, hình chuỳ, gồm 6-8
chùm; lá bắc màu hồng dài bằng cuống hoa. Hoa màu hồng tím; đài
hình ống, có 4 thùy; tràng 3, có móng dài; nhị 2-1 sinh sản mọc
thò dài còn 7 nhị không sinh sản; bầu có cuống với vòi dài.
Quả đậu dẹt, nứt thành 2 mảnh vỏ cuộn lại.
Ra
hoa tháng 5-7, quả chín tháng 12.
Bộ phận dùng: Rễ - Radix Lysidices Rhodostegiae. Thân, lá cũng được dùng.
Nơi sống và thu hái: Loài phân bố ở
Trung Quốc và Việt Nam. Ở nước ta, cây mọc ở rừng trung du
miền Bắc. Thu hái rễ, thân lá quanh năm dùng tươi hay phơi khô dùng.
Tính vị, tác dụng: Vị hơi đắng, cay, tính
ấm, có ít độc, có tác dụng tán ứ tiêu thũng, cầm máu.
Công dụng, chỉ định và phối hợp:
Ðược dùng ở Trung Quốc để trị: đòn ngã tổn thương, gẫy xương,
đau nhức khớp do phong thấp và ngoại thương xuất huyết.
Liều
dùng: Rễ tươi 15-30g, rễ khô 9-15g.
|
|