|
Tử
châu
Tử
châu, Trâu châu phong - Callicarpa bodinieri Lévl (C giraddiana Hesse
var subcanescens Rehd) thuộc họ Cỏ roi ngựa - Verbenaceae.
Mô tả: Cây bụi cao 1-2m, cành nhỏ có lông. Lá có
phiến bầu dục xoan, dài 5-17cm, rộng 2,5-10cm, đầu có mũi nhọn dài,
hình góc ở gốc, mặt trên có lông nhỏ, mặt dưới màu vàng nâu
và có lông hình sao màu nâu, mép có răng nhỏ, không đều, cuống
có rãnh dài 0,5-1cm. Cụm hoa phân nhánh, dài dài 1mm, tràng 3-3,5mm,
tai 4, màu hồng tím, không lông, có điểm tuyến. Quả hạch màu
hồng tím, nhẵn bóng.
Bộ phận dùng: Toàn cây - Herba Callicarpae.
Nơi sống và thu hái: Loài của Nam Trung Quốc và Việt
Nam. Ở nước ta, chỉ gặp ở Nam Hà (Phủ Lý).
Tính vị, tác dụng: Vị đắng, chát, tính bình, có tác
dụng thu liễm cầm máu, thông kinh, tiêu viêm, tán ứ, bình can,
tiềm dương, định kinh.
Công dụng, chỉ định và phối hợp: Ở Trung Quốc, cây
được dùng trị nôn ra máu, khạc ra máu dạ dày ruột xuất
huyết, tử cung xuất huyết, cảm nhiễm phần trên đường hô
hấp, sưng amygdal viêm gan, viêm nhánh khí quản, động kinh, phụ
nữ băng huyết. Dùng ngoài trị ngoại thương xuất huyết, bỏng
lửa.
Dân
gian còn dùng cành lá sắc uống trị ăn uống không tiêu, phụ nữ
bạch đới, rễ và hạt được dùng trị thương hàn phát mồ hôi
của trẻ em.
.
|
|