|
Tổ
kén cái
Tổ kén cái,
Dó lông - Helicteres hirsuta Lour., thuộc họ Trôm - Sterculiaceae.
Mô tả:
Cây bụi cao 1-3m; nhánh hình trụ, có lông. Lá hình trái xoan dài
5-17cm, rộng 2,5-7,5cm, gốc cụt hay hình tim, đầu nhọn thành mũi
nhọn, mép có răng không đều, mặt dưới màu trắng, cả hai mặt
phủ đầy lông hình sao; gân gốc 5, cuống lá dài 0,8-4cm; lá kèm hình
dải, có lông, dễ rụng. Cụm hoa là những bông ngắn, đơn hay
xếp đôi ở nách lá. Hoa màu hồng hay đỏ; cuống hoa có khớp và
có lá bắc dễ rụng; đài hình ống phủ lông hình sao, màu đo đỏ,
chia 5 răng; cánh hoa 5; cuống bộ nhị có vân đỏ; nhị 10, nhị lép
bằng chỉ nhị; bầu có nhiều gợn, chứa 25-30 màu trong mỗi lá
noãn. Quả nang hình trụ nhọn; hạt nhiều, hình lăng trụ.
Ra hoa kết
quả từ mùa hạ đến mùa đông.
Bộ phận dùng:
Rễ và lá - Radix et Folium Helicteres Hirsutae.
Nơi sống và thu hái:
Loài phân bố ở Nam Trung Quốc và nhiều nước Nam á châu. Ở nước
ta, cây mọc rất phổ biến, thường gặp trên các đồi cây bụi
trãi nắng.
Công dụng, chỉ định
và phối hợp:
Cây dùng làm thuốc chữa ung nhọt. Rễ dùng làm dịu đau, dùng
chữa kiết lỵ, đậu sởi, cảm cúm và làm thuốc tiêu độc, còn
dùng chữa đái dắt.
|
|