|
Lan
xương cá
Lan
xương cá - Thrixspermum centipeda Lour., thuộc họ Lan - Orchidaceae.
Mô tả: Phong lan có thân
dài 4-7cm, rộng 5mm, có rễ khí sinh to. Lá có phiến hẹp, to cỡ 10
x 1,7cm, dai, chót có 2 thuỳ không bằng nhau, gốc có đốt trên
bẹ. Cụm hoa ngắn hơn lá, phần sinh sản có lá bắc từng đôi
kết lợp, cao 2-3mm, lá đài và cánh hoa hẹp, dài đến 2cm, vàng môi
ngắn (5mm), mập. Quả nang hình trụ, có 6 cạnh.
Ra
hoa tháng 5-6, có quả tháng 8-9.
Bộ phận dùng: Toàn cây
- Herba Thrixspermi Centipedae.
Nơi sống và thu hái: Loài
của Ấn Ðộ, Nam Trung Quốc, Mianma, Thái Lan, Lào, Campuchia,
Malaixia, Philippin, Inđônêxia. Ở nước ta thường thấy bám trên cây
chè, cà phê và cây gỗ ven suối, cây to ở thung lũng, sườn núi
trong rừng từ Hà Tây, Ninh Bình, Nghệ An đến Thừa Thiên-Huế, Khánh
Hoà, Gia Lai, Ðắc Lắc, Lâm Ðồng, Ninh Thuận, Ðồng Nai.
Công
dụng, chỉ định và phối hợp:
ở Vĩnh Phú, nhân dân dùng toàn cây làm thuốc cai đẻ. Dân gian cũng
dùng lá chữa viêm họng.
|
|