|
Lạc
địa
Lạc
địa, Thóc lép lá xoan - Desmodium heterocarpon (L.) D.C ssp.
ovalifolium (Prain) Ohashi (D.ovalifolium Wall ex Merr.), thuộc
họ Dâu - Fabaceae.
Mô tả: Cây thảo có thân
bò, có nhiều nhánh, có lông. Lá kép 3 lá chét; lá chét bầu dục,
lá chét cuối dài đến 7cm, chóp tù hay tròn, mặt dưới nâu nhạt
hay xám trắng, lá kèm hình tam giác cao 1cm. Chùm hoa ở ngọn, dày,
trục có lông mấu, dài 0,2-0,7mm, cuống hoa có lông tuyến nhỏ, đài
có tai dài bằng ống. Quả đậu đứng, có lông, các quả dưới có
1-2 đốt mà thôi.
Hoa
tháng 7-10.
Bộ phận dùng: Toàn cây
- Herba Desmodii Ovalifolii.
Nơi sống và thu hái: Loài
cây Ðông Nam Á, phân bố ở Thái Lan, Mianma, Lào, Việt Nam và
Campuchia. Cây mọc ở vùng đồng bằng và trung du khắp nước ta.
Thành phần hoá học: Có
hàm lượng tanin cao (21-43%). Các chất có nitơ trong cây khoảng
1,5-3%. Các chất khoáng khác có hàm lượng thấp (P 0,1-0,24% và Ca
0,27-0,57%).
Tính vị, tác dụng: Toàn
cây có thể tiếp xương giải độc.
Công dụng, chỉ định và phối hợp: Thường được trồng làm cây phủ đất trong các đồn điền.
Cũng dùng được làm thức ăn gia súc. Ðồng bào dân tộc ở Bắc
Thái dùng toàn cây chữa phù thận, Sỏi thận.
Ở
Trung Quốc, người ta dùng cây chữa đòn ngã gãy xương, rắn cắn
và dùng ngoài trị mụn nhọt độc.
|
|