|
Lim
vang
Lim
vang - Peltophorum dasyrachis Kurz ex Baker, thuộc họ Ðậu - Fabaceae.
Mô tả: Cây gỗ lớn
cao 20-30m; nhánh non hoe. Lá hai lần kép, cuống có lông sát, lá kèm
có rìa dạng sợi; lá chét cứng, mốc trắng ở mặt dưới. Chùm
hơn đơn, dài 15-20cm, có lông sét; lá bắc dài 7-9mm; cánh hoa bằng
nhau, màu vàng, nhị 10, dài 12-14mm; bầu có lông. Quả dài 10-13cm,
mỏng chứa 3-6 hạt ngang.
Mùa
hoa 2-4, lúc có lá non; quả tháng 5-11.
Bộ phận dùng: Vỏ - Cortex
Peltophori Dasyrachis.
Nơi sống và thu hái: Loài
của Ðông Dương và Malaixia, Inđônêxia. Thường gặp trong rừng thưa,
thường xanh hay rụng lá, ở độc cao dưới 800m, từ Lạng Sơn đến
Kiên Giang (Phú Quốc). Cũng thường được trồng. Ở nước ta có
vài thứ; thứ hoa vàng Bắc Bộ (var- tonkinensis (Pierre) K.et S S
Larsen) có kích thước nhỏ hơn.
Công
dụng, chỉ định và phối hợp:
Gỗ đỏ vàng, khá cứng, dùng làm ván cột, cày. Vỏ dùng thay vỏ
cây Bung rép - Parkia sumatrana làm thuốc hãm uống trị ho.
|
|