|
Bù
dẻ lá lớn
Bù
dẻ lá lớn, Nam kỳ hương, Dất lông - Uvaria cordata (Dunal)
Wall. ex Alston (U. macrophylla Roxb.), thuộc họ Na - Annonaceae.
Mô tả: Cây bụi leo hay
dây leo cao 5-6m; cành non có lông hung đỏ. Lá hình trứng ngược,
gốc hình tim, chóp nhọn, mặt trên nhẵn, mặt dưới có nhiều lông
hung đỏ. Hoa mọc thành cụm 2-4 cái, đối diện với lá, hay ở
ngọn. Mỗi hoa có 3 lá dài; 5 cánh hoa đều có lông ở cả hai
mặt; nhị nhiều; lá noãn nhiều, có lông, khi chín hình tròn, bóng
nhẵn, chứa 8-10 hạt.
Hoa
tháng 6-8.
Bộ phận dùng: Lá và
rễ - Folium et Radix Uvariae Cordatae.
Nơi sống và thu hái: Loài
phân bố ở Ấn Độ, Mianma, Thái Lan, Malaixia, Xrilanca, Inđônêxia và
Việt Nam. Ở nước ta, cây mọc hoang ở bìa rừng, tới độ cao
700, từ Bắc Thái, Hà Tây qua Quảng Trị, các tỉnh Tây Nguyên đến
Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, An Giang, Kiên Giang. Thu hái lá và
rễ quanh năm, dùng tươi hay phơi khô.
Tính vị, tác dụng:
Rễ có vị cay, đắng, tính bình; có tác dụng trừ phong thấp,
bổ gân cốt. Lá có vị nhạt, hơi thơm, tính bình; có tác dụng tán
ứ tiêu thũng, ngừng ho.
Công dụng, chỉ định và phối hợp: Thường dùng trị: 1. Khó tiêu, đầy bụng, ỉa chảy; 2.
Phong thấp, lưng gối mỏi, chấn thương, bị thương. Liều dùng
15-20g rễ hoặc 10-15g lá, dạng thuốc sắc. Lá có thể dùng tươi
giã đắp hoặc phơi khô tán bột dùng rịt. Đồng bào Tây Nguyên
thường dùng lá làm men chế rượu.
|
|