|
Ban lá dính
Ban lá dính, Lưu ký nô -Hypericum
sampsonii Hance; thuộc họ Măng cụt - Clusiaceae.
Mô tả:
Cây thảo sống nhiều năm, cao
50-70cm; thân tròn, nhẵn. Lá mọc đối, không cuống, dính liền với nhau ở gốc, mặt
dưới màu nhạt và có điểm tuyến màu đen. Hoa nh?, màu vàng, mọc thành xim ngù ở
nách lá và ở ngọn. Đài 5, hình bầu dục, có điểm tuyến màu đen. Tràng 5 cùng dạng
với đài. Nhị hợp thành 3 nhóm, mỗi nhóm 12-15 nhị. Bầu 3 ô, 3 vòi nhuỵ. Quả nang
hình nón có 3 mảnh vỏ, chứa nhiều hạt hình trứng nhọn, có 10-12 cạnh lồi dọc.
Hoa tháng 4-6.
Bộ phận dùng:
Toàn cây - Herba Hyperici
hoặc rễ, ở Trung Quốc gọi là Nguyên bản thảo.
Nơi sống và thu hái:
Cây mọc dại ở những
nơi đất ẩm, thường gặp ở ven rừng, chân ruộng nước, bãi cỏ vv... Ở nhiều nơi như
Hà Tây, Ninh Bình vv... Thu hái toàn cây nhất là rễ vào mùa hè thu, phơi khô
dùng.
Tính vị, tác dụng:
Vị đắng, cay, tính
mát, có tác dụng thanh nhiệt giải độc, hoạt huyết chỉ huyết.
Công dụng, chỉ định và phối hợp:
Thường dùng
trị: 1. Kinh nguyệt không đều; 2. Chảy máu cam, thổ huyết, đái ra máu; 3. Phong
thấp đau nhức. Còn được dùng trị lỵ, ho, ra mồ hôi trộm. Ngày dùng 12-20g toàn
cây hay 10-12g rễ sắc uống.
Dùng ngoài trị: Nhọt sưng
đinh độc, đòn ngã tổn thương, rắn cắn, chốc đầu, bỏng nước sôi. Lấy cây tươi giã
đắp hoặc tán bột đắp; cũng có thể nấu nước để rửa |
|