EN" "http://www.w3.org/TR/xhtml1/DTD/xhtml1-strict.dtd"> Vẩy cong

Vẩy cong

Vẩy cong, Lân chùy - Lepidagathis incurva Buch. - Ham. ex D. Don, thuộc họ Ô rô - Acanthaceae.

Mô tả: Cây thảo cao 0,6m, mọc tỏa. Thân 4 cạnh mang nhiều cành. Lá hình trứng, hình thuôn hay hình mác, gốc nhọn. Hoa mọc thành bông có lông, ở nách các lá ngọn hay ở ngọn, trên bông hoa xếp một phía. Lá bắc xếp 4 hàng, trong đó hai hàng không mang hoa. Mỗi hoa có một lá bắc hình mác và hai lá bắc con hình chỉ. Đài 5, tràng trắng, hình trụ ở gốc, 2 môi, môi dưới xẻ 3 thùy; nhị 4; bầu 2 ô, mỗi ô chứa 2 noãn. Quả nang chứa 2-4 hạt.

Bộ phận dùng: Toàn cây - Herba Lepidagathis Incurvae.

Nơi sống và thu hái: Loài phân bố ở Nam Trung Quốc, Ấn Độ, Việt Nam. Ở nước ta cây mọc hoang dọc đường đi, ven rừng, nơi khô như trên cát.

Tính vị, tác dụng: Vị ngọt, hơi đắng, tính hàn; có tác dụng thanh nhiệt giải độc, tiêu thũng giảm đau.

Công dụng, chỉ định và phối hợp: Ở Vân Nam (Trung Quốc) cây dùng làm thuốc trị vết lở do rắn cắn, môi miệng sưng lở, sang dương thũng độc.

Ở Ấn Độ, người ta nhai lá để trị ho.



http://www.caythuoc.net/cay-thuoc/9999/756
http://chothuoc24h.com