EN" "http://www.w3.org/TR/xhtml1/DTD/xhtml1-strict.dtd"> Kim cang Trung Quốc

Kim cang Trung quốc

Kim cang Trung quốc, Tỳ giải - Smilax china L., thuộc họ Kim cang - Smilacaceae.

Mô tả: Dây leo sống nhiều năm, dài 0,7-2m, phân nhánh; thân có gai ngắn, giòn. Lá không có gai, mọc so le, hình trái xoan đến bầu dục thuôn, dài 5-7cm, rộng 2-5cm, nhẵn, đầu có mũi, có 3-5 gân gốc, tua cuốn ngắn, có khi thu lại thành mụn. Hoa đơn tính khác gốc màu xanh vàng, thường xếp 10 cái thành tán đơn ở nách lá. Quả mọng tròn màu đỏ, to 8-10mm, chứa 3 hạt.

Mùa hoa tháng 4-5.

Bộ phận dùng: Thân rễ - Rhizoma Smilacis Chinensis, thường gọi là Bạt kháp.

Nơi sống và thu hái: Cây mọc hoang khắp vùng rừng núi, đồi trọc ở nhiều nơi: Quảng ninh, Hà bắc… Còn phân bố ở Nhật bản, Trung quốc, Ấn độ, Lào.

Ta thu hái rễ củ quanh năm. Củ thuôn dài 15-16cm, gần hình trụ, cứng đặc, sần sùi, có khi phân nhánh, bên trong màu nhạt hoặc màu đỏ. Ngâm nước vo gạo một đêm, rửa sạch, phơi khô. Khi dùng thái lát mỏng, tẩm rượu hoặc muối, sao qua.

Thành phần hoá học: Có smilax-saponin A, B, C

Tính vị, tác dụng: Vị ngọt, đắng, tình bình, có tác dụng giải độc, sát trùng, làm ra mồ hôi, trừ phong thấp, lợi tiểu.

Công dụng: Ngọn non ăn được. Thân rễ dùng chữa lậu, ghẻ lở, nhọt độc, phong thấp, nhức mỏi, đau nhức xương. Ngày dùng 20-30g sắc uống. Ở Ấn độ, người ta dùng thân rễ chữa thấp khớp mạn tính, giang mai và bệnh ngoài da. Ở Trung quốc, theo Tân biên Trung y, rễ củ trị loét dạ dày, loét thực quản, loét trực tràng, loét cổ tử cung, loét mũi họng, viêm bụng sinh u, phong thấp đau xương, đái đường (có thể lá tươi sắc uống thay trà), viêm ruột ỉa chảy, kiết lỵ, thận hư đái tháo.

Đơn thuốc:

- Chữa phong thấp, tiêu độc: Kim cang 20g, Rễ gấc sao 12g, Thiên niên kiện 12g, Khúc khắc 12g, Ý dĩ 40g, Cỏ xước 15g, Núc nác 15g, nước 800ml, sắc còn 300ml, chia 2 lần uống trong ngày.



http://www.caythuoc.net/cay-thuoc/9999/2191
http://chothuoc24h.com