|
Song
châu đuôi
Song châu đuôi,
Dùng dình đất - Didymosperma caudatum (Lour.) H. Wemll. et Drude;
thuộc họ Cau - Arecaceae.
Mô tả:
Cây mọc thành bụi cao 1-2m, thân to 5-7cm, có nhiều sẹo và bẹ lá
bao phủ. Lá kép lông chim một lần, lá chét hình quả trám, có răng
ở mép, mặt trên lá màu xanh, bóng, mặt dưới hơi trắng. Hoa khác
gốc, buồng đơn, dài 20-40cm, hoa đực nhiều nhị, hoa cái có bầu
3 ô. Quả tròn to 12-15mm, có đĩa còn lại hình dài ở gốc, hạt
3.
Có hoa vào tháng
3-4.
Bộ phận dùng:
Rễ - Radix Didymospermae Caudati.
Nơi sống và thu hái:
Loài của Nam Trung Quốc và Việt Nam. Cây mọc rải rác trong thung lũng
đá vôi, ở chân núi đất ẩm, nơi có nhiều cây gỗ lớn, ở độ
cao dưới 800m từ Quảng Trị tới Ðồng Nai.
Tính vị, tác
dụng:
Vị chua, chát, tính mát; có tác dụng chỉ huyết, thanh nhiệt, thông
kinh, thu liễm.
Công dụng, chỉ định
và phối hợp:
Ở Vân Nam (Trung Quốc), người ta dùng rễ chữa kinh nguyệt quá
nhiều, băng huyết, sa tử cung, phổi kết hạch, khạc ra máu.
|
|