|
Phòng
phong nam
Phòng
phong nam, Cẩn buốt, Co phạch (Thái) - Pimpinella candolleana
Wight et Arn., thuộc họ Hoa tán - Apiaceae.
Mô
tả: Cây thảo
sống dai, cao 30-50cm, rễ trụ dài mọc sâu. Lá mọc so le, các lá
ở gốc không phân thuỳ, phiến hình tam giác, gốc hình tim, mép khía
răng tai bèo. Lá giữa có cuống dài, thường chia 3 thuỳ, còn các
lá kèm theo cụm hoa chẻ 3 thuỳ với các phiến hình dải, có mép
khía răng không đều. Cụm hoa tán kép ở ngọn, gồm 10 tán, mỗi
tán mang 10-16 hoa dài 3-4mm, hoa màu trắng. Quả bế dài 1,5mm, rộng
2mm.
Hình
1838. Phòng phong nam
Gốc
cây; Cành mang hoa; Lá; Hoa; Quả.
Bộ
phận dùng: Toàn cây
- Herba Pimpinellae Candolleanae. Ở Trung Quốc, người ta gọi nó
là Hạnh diệp phòng phong, Sơn đương quy.
Nơi
sống và thu hái: Loài
của Nam Trung Quốc, Ấn Ðộ, Bắc Việt Nam. Ở nước ta, cũng
chỉ gặp ở vùng Tây Bắc.
Tính
vị, tác dụng: Vị
đắng, tính ấm; có tác dụng giải biểu, hành khí, kiện tỳ, khư
phong trừ thấp, giải độc, trừ sốt rét, hoạt huyết, tiêu thũng.
Công
dụng, chỉ định và phối hợp:
Dân gian dùng cả cây làm men rượu.
Còn
ở Vân Nam (Trung Quốc), cây được dùng trị đau phong thấp, đau
dạ dày, tiêu hoá không bình thường, sán khí, trẻ em kinh phong,
sốt rét, gân xương tê đau, đòn ngã tổn thương, mụn nhọt lở
loét, bệnh tràng nhạc. Có thể dùng dự phòng dịch cúm.
|
|