|
Ghi
có đốt
Ghi
có đốt, Tầm gửi dẹt - Viscum articulatum Burm. f., thuộc họ
Ghi - Viscaceae.
Mô tả: Cây không có lá,
với nhánh hẹp, thòng không phân nhánh lưỡng phân hay tam phân, có
các lóng dài 2,5-6cm, với các đốt dẹp, thắt lại ở phía trên các
đốt. Hoa nhỏ chụm ở mắt thành nhóm 3 cái, mà hoa ở giữa là
hoa cái, các hoa bên là hoa đực. Quả mọng dạng bầu dục, cụt
ở đầu, có bề mặt nhẵn; vỏ quả giữa dính, nhớt.
Bộ phận dùng: Toàn cây
(bỏ rễ) - Herba Visci, thường gọi là Mộc ký sinh.
Nơi sống và thu hái: Loài
phân bố ở Ấn Độ, Mianma, Nam Trung Quốc, các nước Ðông Nam á
tới úc châu nhiệt đới. Thường gặp mọc ký sinh trên các cây
gỗ trong rừng, trên cây có quả, sồi dé, từ Lào Cai, Bắc Thái,
Vĩnh Phú, Ninh Bình qua Quảng Nam - Ðà Nẵng, Lâm Ðồng, Ninh
Thuận, Bình Thuận tới Ðồng Nai, Bà Rịa- Vũng Tàu và thành phố
Hồ Chí Minh. Thu hái toàn cây vào mùa hè và mùa thu, thái lát, phơi
khô.
Tính vị, tác dụng:
Vị hơi đắng, tính bình, có tác dụng khử phong trừ thấp, thư
cận hoạt lạc, cầm máu.
Công dụng, chỉ định và phối hợp: Ở Campuchia, cây được dùng để trị viêm phế quản. Người
ta nấu cây lên và lấy nước uống ngày 2 lần sáng và chiều. Ở
Trung Quốc, cây được dùng làm thuốc trị: 1. Thấp khớp, đau lưng,
mỏi bắp, chân tay tê bại; 2. Chảy máu tử cung, chảy máu cam; 3.
Bạch đới, bệnh đường tiết niệu; 4. Lỵ trực khuẩn. Dùng
10-15g dạng thuốc sắc. Không dùng cho phụ nữ có mang. Dùng ngoài
giã thành bột và lẫn với lòng đỏ trứng làm thành thuốc đắp
trị bệnh vẩy nến, hoặc nấu nước để rửa viêm mủ da.
Ở
Ấn Độ, cây được dùng làm một chế phẩm trị sốt kèm theo đau
các chi.
|
|