|
Diếp
dại
Diếp
dại, Diếp trời - Youngia japonica
(L.) DC., thuộc họ Cúc -Asteraceae.
Mô tả:
Cây thảo sống hàng năm, cao khoảng 0,2-0,7m, thân có cạnh, phân cành
ở ngọn. Lá thường mọc chụm ở gốc, có thuỳ sâu; các lá ở
thân tiêu giảm. Đầu hoa mọc ở ngọn thành ngù kép. Cuống và
bao chung không lông. Hoa toàn sinh sản ở lưỡi ngắn hơn ống.
Nhị 5, bầu hình trứng. Quả bế thuôn, cao 1,5mm, không có mỏ rõ
rệt, có lông mào trắng.
Cây
ra hoa gần như quanh năm chủ yếu vào tháng 12-4; có quả tháng
11-4.
Hình
787. Diếp dại
Gốc
cây và cụm hoa; Hoa
Bộ phận dùng:
Toàn cây - Herba Youngiae japonicae.
Nơi sống và thu hái:
Loài phân bố ở Trung Quốc, Triều Tiên, Nhật Bản, các nước Đông
Nam Á. Ở Việt Nam, cây mọc ở vùng núi, trung du và đồng bằng,
thường gặp ven đường, ruộng, bãi cát...
Tính vị, tác dụng:
Vị nhạt, tính mát; có tác dụng tiêu thũng giảm đau, thanh nhiệt
lợi thấp, lương huyết giải độc.
Công dụng, chỉ định và phối
hợp: Lá và ngọn non nấu canh
hay xào ăn ngon. Toàn cây được dùng làm thuốc trị cảm mạo,
lỵ, viêm kết mạc cấp tính, viêm hầu họng, sưng amygdal, viêm
niệu đạo, đái ra máu, mụn nhọt sưng lở.
|
|