|
A kê
1. Tên thường gọi: A
kê (Akee)
2. Tên khoa học: Blighia
sapida Koen thuộc họ Bồ Hòn – Sapindaceae.
3. Mô tả:
Cây
gỗ cao 12-13m, thẳng, cso tán xoè rộng và các nhánh
cứng. La to mang 8 lá chét gần như mọc đối,
hình bầu dục thuôn dài, dài đến 13cm,
rộng 5cm, không lông, màu ôliu tươi, lúc khô gan
rất lồi ở mặt dưới. Chùm hoa 1-2
ở náchlá có lông mịn, cuống hoa dài 1,5cm; lá dài
5; cánh hoa 5 màu trắng, hẹp, có một vảy to
ở gốc; nhị 8; bầu 3 ô có vòi nhuỵ
ngắn. Quả nang dài từ 7-10cm hình tam giác, màu vàng
hay đỏ tươi, mở thành 3 mảnh: hạt
3, tròn, bóng loáng, mang áo hạt to ở gốc màu
trắng, bao đến 1/2 hạt. Loài
cây mọc ở Trung Phi, được nhập trồng
ở Đồng Nai làm cây cảnh.
Ảnh:
A kê
4.
Bộ phận dùng: Áo
hạt, lá, vỏ và quả - Arillus, Folium et Fructus Blighiae.
5.
Thành phần hoá học:Áo
hạt chứa 69,2% nước, 5% protid, 20% lipid, 4,6%5 glucid,
1,2% tro, 40% Ca, 16 mg% P, 2,7 mg%
Fe. Cuống noãn giữa hạt và áo hạt chứa 2
chất độc mà một chất là hypoglucin A. Quả
chứa những nhân tố làm giảm glycoza huyết thông
thường (amino acid cyclopropanoid, hypoglucin A và hypoglucin B)
đều là chất độc có thể dùng thay insulin.
Tro quả chứa nhiều Kalium.
6.
Tính vị, tác dụng: Áo
hạt cứng có dầu và có mùi vị của hạt dẻ,
dùng ăn được. Ở Châu Âu, người ta cho
đó là một thức ăn làm ngon miệng, khi đem
nấu chín trong bơ hoặc với cá biển. Tác dụng trị
lỵ và sốt, chữa cảm lạnh và chảy mủ,
giảm đau, chống độc, chống nôn, cũng là
chất độc và kích thích v.v...
7.
Cách dùng: Áo
hạt được dùng là thuốc trị lỵ và
sốt. Lá (và vỏ) sắc nước uống lợi tiêu
hoá, cũng dùng chữa cảm lạnh và chảy mủ.
Nhiều bộ phận khác của cây được xem như
làm giảm đau, chống độc, chống nôn, cũng
là chất độc và kích thích. Được dùng làm
thuốc trị viêm kết mạc, phù thũng, đau
nửa đầu, đau mắt, viêm tinh hoàn, loét, ghẻ
cóc và sốt vàng da.
|
|