|
Bạch đàn xanh
Bạch đàn xanh, Bạch đàn tròn -
Eucalyptus globulus Labill., thuộc họ Sim - Myrtaceae.
Mô tả:
Cây gỗ lớn vỏ nhẵn, màu nhợt,
nhánh vuông. Lá ở chồi non mọc đối, không cuống, gốc hình tim, màu mốc, xếp
ngang. Lá ở nhánh già mọc so le, dài 15-30cm, có cuống phiến dài và hẹp, hình
lưỡi liềm, xếp đứng theo thân và có hai mặt giống nhau. Hoa ở nách lá, có cuống
ngắn, dài 4 cạnh, mốc mốc, hình tháp vuông, nhị dài 1,5cm. Quả hình bông vụ,
thuộc loại quả nang to 2,5cm, mang dài hoa tồn tại và chứa 2 loại hạt: loại đen
sinh sản, loại nâu không sinh sản.
Bộ phận dùng:
Lá và tinh dầu - Folium et
Oleum Eucalypti.
Nơi sống và thu hái:
Cây của châu úc được
nhập trồng làm cây bóng mát, lấy lá. Thu hái quanh năm. Người ta cũng dùng cất
tinh dầu.
Thành phần hoá học:
Lá Bạch đàn xanh chứa
tinh dầu, chất vô cơ, tanin, chất nhựa, chất đắng, acid phenol (acid galic, acid
cafeic), hợp chất flavonoid là heterosid của querceton, eucalyptin, heterosid
phenolic. Hàm lượng tinh dầu là 1-3%; thành phần chính của tinh dầu là cineol,
(hay eucalyptol) 70-80%, còn có (-pinen, piperiton, phellandren, butyraldehyd,
capronaldehyd.
Tính vị, tác dụng:
Lá Bạch đàn xanh có
tác dụng hạ nhiệt, bổ và làm se do có tanin, cầm máu yếu, diệt ký sinh trùng.
Tinh dầu được hấp thụ qua da, ống tiêu hoá và mô tế bào dưới da, dễ bài tiết,
làm long đờm, diệt vi khuẩn, diệt ký sinh, sát trùng... chủ yếu là thuốc nhựa
thơm. Dùng ở trong nó có tác dụng sát trùng, chủ yếu sát trùng đường hô hấp và
đường niệu, làm chất thơm, trừ thấp, trị giun và kích thích. Dùng ngoài, có tính
chất diệt vi khuẩn, diệt ký sinh, làm liền sẹo, đề phòng bệnh nhiễm trùng và
bệnh về phổi và trừ muỗi.
Công dụng, chỉ định và phối hợp:
Dùng trong
chữa 1. Bệnh đường hô hấp, viêm phế quản cấp và mạn, cảm cúm, ho lao phổi, hen
suyễn, ho; 2. Bệnh đường tiết niệu, bệnh trực khuẩn coli, đái tháo; 3. Một số
chứng bệnh và sốt như sốt rét, rốt ricketsia, sởi; 4. Thấp khớp, đau dây thần
kinh; 5. Ký sinh trùng đường ruột; 6. Ðau nửa đầu, suy nhược.
Dùng ngoài, đắp lên vết thương,
bỏng, trị đau phổi, cúm, viêm xoang, bệnh chấy rận và trừ muỗi.
Cách dùng:
Ðể dùng trong, có thể dùng
các dạng sau:
- Hãm uống 3-4 lá trong 1 ly
nước, đun sôi vài phút và hãm 10 phút. Ngày 3-5 ly.
- Bột, lá làm thành viên 0,5g
dùng 6-10 viên ngày.
- Cồn thuốc 1/5 ngày 1-10 giọt.
Có thể dùng tinh dầu, dung dịch cồn...
Ðể dùng ngoài, có thể hãm
xông, xoa hay băng bó. |
|