Trang chủ   |   Tìm thuốc theo bệnh    |   Tìm hiểu bệnh   |  Thuốc nam    |   Thuốc đông y   |   Nhà thuốc uy tín     |     Tin sức khỏe   |   Thi luật giao thông    |    Cây thuốc   |  Diễn đàn    |    Liên hệ
    Trang chủ   |   Tìm thuốc theo bệnh    |   Tìm hiểu bệnh   |  Thuốc nam    |   Thuốc đông y   |   Nhà thuốc uy tín     |     Tin sức khỏe   |  Diễn đàn    |    Liên hệ
|A(4) | B(172) | C(480) | D(192) | G(78) | H(131) | K(89) | L(145) | M(227) | N(196) | O(2) | P(23) | Q(55) | R(189) | S(186) | T(542) | U(4) | V(89) | X(47) | Y(1) | Khác(181) |

prednisolone

prednisolon tymejczyk.com
EN" "http://www.w3.org/TR/xhtml1/DTD/xhtml1-strict.dtd"> Cóc chuột

Cóc chuột

Cóc chuột, - Lannea coromandelica (Houtt.) Merr. (L. grandis (Dennst.) Engl.), thuộc họ Ðào lộn hột - Anacardiaceae.

Mô tả: Cây gỗ lớn. Lá mọc so le, kép lông chim lẻ; lá chét 3-4 cặp mọc đối, gần như không cuống, thuôn, hình trái xoan, nhọn, nhẵn, nguyên, màu lục sẫm ở mặt trên, nhạt màu ở mặt dưới. Hoa nhỏ, màu vàng lục ở mặt trong, tía ở mặt ngoài, thành chùy ở ngọn, bằng hay dài hơn lá, phủ lớp lông tơ màu gỉ sắt. Quả hạch hình trứng, dài 8-9mm, dẹp nhẵn, màu đỏ, có hạch với chỉ có một hạt.

Bộ phận dùng: Vỏ, lá - Cortex et Folium Lanneae Grandis.

Nơi sống và thu hái: Cây mọc ở Nam Việt Nam. Còn phân bố ở Campuchia, Ấn Ðộ, Trung Quốc, Malaixia, Inđônêxia.

Thành phần hoá học: Lá mầm chứa nhiều dầu, vỏ cây chứa nhiều tanin.

Tính vị, tác dụng: Vỏ rất chát, nhựa cây không mùi và có vị khó chịu, vỏ làm dịu.

Công dụng, chỉ định và phối hợp: Ở Ấn Ðộ, vỏ lá được sử dụng làm thuốc. Vỏ dùng dưới dạng nước xức rửa phát ban sinh chốc lở, loét do bệnh phong và những mụn loét ngoan cố. Lá dùng hơ nóng lên và áp vào những chỗ sưng và đau của cơ thể. Nước sắc vỏ dùng trị đau răng.

  Share Topic   

 
 


   |    Tiểu đường    |    Viêm gan    |    Thẩm mỹ viện Hoa Kỳ    

Tên miền quốc tế . || Nam Duoc .


 

this 89 online.