|
Bằng lăng nước
Bằng lăng nước - Lagảstroemia
speciosa (L.) Pers., thuộc họ Tử vi - Lythraceae.
Mô tả:
Cây gỗ lớn có kích thước trung
bình. Lá bầu dục, tròn ở gốc, nhọn ngắn ở chóp, dài 10-20cm, rộng 5-9cm, dai,
rất nhẵn, cả 2 mặt lá đều có màu nhạt. Chuỳ hoa đứng ở ngọn, nhánh có lông, nụ
tròn đo đỏ. Hoa to, rộng 3cm hay hơn, màu đỏ tím; đài có lông sát; 6 cánh hoa có
cuống 5mm; nhị nhiều. Quả nang tròn dài dạng trứng (20x18mm) mang lá đài xoè ra,
nở làm 6 mảnh. Hạt có đường kính 12-15mm.
Ra hoa tháng 4.
Bộ phận dùng:
Vỏ, lá và quả - Cortex,
Folium et Fructus Lagerstroemiae.
Nơi sống và thu hái:
Cây của vùng Ấn Độ -
Malaixia, mọc hoang và cũng thường được trồng làm cảnh vì hoa đẹp. Có thể thu vỏ
và lá quanh năm.
Thành phần hoá học:
Tất cả các bộ phận
của cây, nhất là lá già và quả chín đều chứa một chất làm giảm glucoza huyết, có
hoạt tính bằng 6-7,7 đơn vị insulin. Vỏ cây giàu tanin. Trong lá có alanin,
isoleucin, acid aminobutyric và menthoconin; không có alcaloid, glucosid, sterol
và flavonoid.
Tính vị, tác dụng:
Hạt gây ngủ. Vỏ và lá
làm xổ. Rễ làm se, kích thích và hạ nhiệt.
Công dụng, chỉ định và
phối hợp: Quả
dùng đắp ngoài trị bệnh aptơ ở miệng. Người ta thường dùng vỏ thân làm thuốc hãm
uống trị ỉa chảy. |
|