|
Quyết
ấp đá
Quyết
ấp đá, Cây ấp đá, Vảy ốc lá nhỏ - Lemmaphyllum microphyllum
Prest, thuộc họ Ráng - Polypodiaceae.
Mô
tả: Quyết nhỏ. Thân rễ
mọc bò dài, mỏng, có vẩy thuôn. Lá có 2 dạng: lá không sinh
sản, tròn, hình vẩy ốc, có gốc tròn hay hình tim, dài 0,5-2cm,
rộng 0,5-1cm, cấu trúc nạc, gân không rõ, lá sinh sản hình lưỡi
dày rộng khoảng 0,2-0,3cm, dài 3-4cm. ổ túi bào tử ở giữa mép và
sống lá, hình đường chỉ, túi bào tử lẫn với vẩy. Bào tử hình
trái xoan hay hình thận không màu, nhẵn.
Bộ
phận dùng: Toàn cây - Herba
Lemmaphylli Microphylli.
Nơi
sống và thu hái: Loài của
Nhật Bản, Triều Tiên, Trung Quốc và Việt Nam. Cây mọc trên các
tảng đá hoặc trên cây ven rừng vùng núi Hà Tây, Lạng Sơn, Ninh
Bình đến Thừa Thiên - Huế. Thu hái toàn cây quanh năm, dùng tươi
hay phơi khô.
Tính
vị, tác dụng: Vị ngọt và
hơi đắng, tính hàn (có sách ghi là vị cay, tính mát); có tác
dụng thanh nhiệt giải độc, hoạt huyết cầm máu, nhuận phế
trừ ho, khứ ứ tiêu thũng.
Công
dụng, chỉ định và phối hợp:
Thường dùng trị: 1. Phổi nóng sinh ho, sưng phổi, lao phổi; 2. Viêm
hầu họng, sưng tuyến nước bọt, viêm hạch limphô; 3. Lỵ; 4. Ho
ra máu, khạc ra máu, nôn ra máu, đái ra máu, băng huyết; 5. Ung thũng,
đòn ngã tổn thương, phong nhiệt đau răng, đinh sang. Dùng 15-60g,
dạng thuốc sắc. Dùng ngoài giã cây tươi đắp ngoài hoặc nấu nước
rửa. Giã cây tươi lấy dịch nhỏ tai, trị viêm tai giữa.
Đơn
thuốc:
1.
Ho và khạc ra máu: Quyết ấp đá 120g, thịt lợn nạc 120g, nấu
với một lượng nước vừa đủ và chỉ lấy 1 bát đầy. Chia 2
lần uống trong ngày.
2.
Viêm móng: Giã cây tươi đắp.
|
|