Trang chủ   |   Tìm thuốc theo bệnh    |   Tìm hiểu bệnh   |  Thuốc nam    |   Thuốc đông y   |   Nhà thuốc uy tín     |     Tin sức khỏe   |   Thi luật giao thông    |    Cây thuốc   |  Diễn đàn    |    Liên hệ
    Trang chủ   |   Tìm thuốc theo bệnh    |   Tìm hiểu bệnh   |  Thuốc nam    |   Thuốc đông y   |   Nhà thuốc uy tín     |     Tin sức khỏe   |  Diễn đàn    |    Liên hệ
|A(4) | B(172) | C(480) | D(192) | G(78) | H(131) | K(89) | L(145) | M(227) | N(196) | O(2) | P(23) | Q(55) | R(189) | S(186) | T(542) | U(4) | V(89) | X(47) | Y(1) | Khác(181) |
EN" "http://www.w3.org/TR/xhtml1/DTD/xhtml1-strict.dtd"> Thanh thiên quỳ lá xếp

Thanh thiên quỳ lá xếp

Thanh thiên quỳ lá xếp, Trân châu xếp - Nervilia plicata (Andr.) Schltr., thuộc họ Lan- Orchidaceae.

Mô tả: Ðịa lan có thân củ to tròn, không có lá lúc có hoa. Lá 1; phiến hình tim tam giác, rộng 5-7cm, xếp theo gân, mỏng. Trục mang 2-3 hoa; phiến hoa thon, trắng hay lục tái, môi hồng rất nhạt, đậm ở chót, gốc xanh xanh, có 3 thùy cạn, không lông, móng là một u cạn.

Ra hoa tháng 6.

Bộ phận dùng: Toàn cây - Herba Nerviliae Plicatae.

Nơi sống và thu hái: Loài phân bố ở Nam Trung Quốc (Quảng Tây), Lào, Ấn Độ, Mianma, Thái Lan, Việt Nam, Philippin, Inđônêxia, Niu Guinea, úc châu. Ở nước ta, cũng chỉ gặp ở Nam Bộ.

Công dụng, chỉ định và phối hợp: ở Quảng Tây, người ta dùng toàn cây trị viêm gan, viêm phổi, viêm khí quản.

  Share Topic   

 
 


   |    Tiểu đường    |    Viêm gan    |    Thẩm mỹ viện Hoa Kỳ    

Tên miền quốc tế . || Nam Duoc .


 

this 50 online.