|
Nhân
trần Trung Quốc
Nhân
trần Trung Quốc, Nhân trần hao, Ngải lá kim - Artemisia capillaris
Thunb., thuộc họ Cúc - Asteraceae.
Mô tả:
Cây thảo cao 0,5-1,5m. Nhánh không lông. Lá ở thân xẻ 1 lần, dài
10-25cm, đoạn hẹp nhọn, không lông; lá ở nhánh nhỏ hơn, lần
lần chỉ còn là một đoạn hẹp. Chùm hoa ngắn ở nách lá hay ở
ngọn nhánh; hoa đầu cao 1,5-2mm; lá bắc không lông, nâu ở gân
giữa, hoa hoàn toàn hình ống, cao bằng bao hoa, hoa ngoài cái, trong
lưỡng tính. Quả bế nhẵn.
Hoa
tháng 9-10, quả tháng 10-12.
Bộ phận dùng:
Toàn cây - Herba Artemisiae Capillaris,
thường gọi là Nhân trần.
Nơi sống và thu hái:
Cây của vùng Đông Á (Trung Quốc, Nhật Bản) được nhập trồng
làm cảnh và làm thuốc; có trồng ở Hà Nội và Đà Lạt. Người
ta thu hái cây khi đang có hoa, cắt ngắn, phơi khô dùng.
Thành phần hoá học:
Toàn cây có 0,23-0,30% tinh dầu, chứa 6,7-dimethylesculentin, capillin,
capillene, capillanol, capillarisin; còn có b-pinen,
acid chlorogenic. Trong quả có dimethylesculentin.
Tính vị, tác dụng:
Vị cay, đắng, tính hơi hàn; có tác dụng làm ra mồ hôi, giải
nhiệt và chống vàng da.
Công dụng:
Dùng chữa hoàng đản và các bệnh ở túi mật như vàng da đái ít,
viêm gan truyền nhiễm thể hoàng đản; còn dùng trị mụn nhọt,
ghẻ ngứa.
|
|