|
Đồng
tiền
Đồng tiền,
Tràng quả đẹp - Phyllodium pulchellum (L,) Desv (Desmodium
palchellum (L.) Benth) thuộc họ Đậu - Fabaceae.
Mô
tả:
Cây nhỏ, cao 1,5m, có thân và cành nhẵn. Lá có 3 lá chét; các lá
chét bên có kích thước bé hơn lá chét giữa, đầu hơi lượn sóng
ở mép, mặt trên hầu như nhẵn, mặt dưới màu vàng và có lông
ngắn. Hoa trắng, xếp 2-3 cái một lần giữa các lá bắc, và họp
thành chùm ở nách và ở ngọn. Quả có khía mép, có lông, gồm 2
đốt.
Cây ra hoa tháng
8-10.
Bộ
phận dùng:
Rễ và lá - Radix et Folium Phyllodii
Nơi
sống và thu hái: cây của vùng Ấn Độ - Malaixia, mọc
hoang trên đất hơi khô, đồi cỏ. Lá thu hái vào mùa hè thu. Rễ
thu hái quanh năm, rửa sạch thái nhỏ và phơi khô.
Tính
vị, tác dụng: Lá và rễ cây Đồng tiền có vị nhạt,
se, hơi độc, có tác dụng thanh nhiệt, lợi tiểu, tiêu sưng,
hoạt huyết, tán ứ và tiêu bọc máu.
Công
dụng, chỉ định và phối hợp: Thường được dùng
trị 1. Cảm mạo phát sốt; 2. Viêm gan cấp và mạn tính, xơ gan;
3. Sưng gan lách trong bệnh sán máng; 4. Thấp khớp đau xương, đòn
ngã tổn thương. Liều dùng 10-20g lá, 15-30g rễ.
Người ta cũng
thường dùng làm thuốc uống cho phụ nữ sau khi sinh đẻ. Phụ
nữ có thai không được dùng.
Đơn
thuốc:
1. Sán máng
với sưng gan lách, dùng rễ Đồng tiền 30g sắc với 3 lít nước,
còn 1 bát, uống 1 lần; liên tục uống như vậy trong 7 ngày.
2. Phụ nữ băng
huyết, dùng 20-40g rễ Đồng tiền sắc uống.
Ghi
chú: Loài Đồng
tiền lông - Phyllodium elegans (Lour.) Desv (Desmodium blandum van Meeuwen) cũng
có công dụng giống như Đồng tiền.
|
|