Trang chủ   |   Tìm thuốc theo bệnh    |   Tìm hiểu bệnh   |  Thuốc nam    |   Thuốc đông y   |   Nhà thuốc uy tín     |     Tin sức khỏe   |   Thi luật giao thông    |    Cây thuốc   |  Diễn đàn    |    Liên hệ
    Trang chủ   |   Tìm thuốc theo bệnh    |   Tìm hiểu bệnh   |  Thuốc nam    |   Thuốc đông y   |   Nhà thuốc uy tín     |     Tin sức khỏe   |  Diễn đàn    |    Liên hệ
|A(4) | B(172) | C(480) | D(192) | G(78) | H(131) | K(89) | L(145) | M(227) | N(196) | O(2) | P(23) | Q(55) | R(189) | S(186) | T(542) | U(4) | V(89) | X(47) | Y(1) | Khác(181) |
EN" "http://www.w3.org/TR/xhtml1/DTD/xhtml1-strict.dtd"> Lâm bòng

Lâm bòng

Lâm bòng - Guettarda speciosa L., thuộc họ Cà phê- Rubiaceae.

Mô tả: Cây gỗ nhỏ. Lá hình trái xoan ngược dài dài hay trái xoan tròn, có khi hơi hình tim ở gốc, có mũi nhọn ngăn ngắn hoặc tù ở đầu, dài 10-25cm, rộng 7,5-18cm, nhẵn ở trên, có lông phấn và hơi có mạng ở mặt dưới, dạng màng; cuống lá dài 1-3,5cm. Hoa tập hợp với số lượng ít, thành xim ở nách lá, ít phân nhánh. Quả hạch dạng trứng hay hình con quay, dẹp ở đầu, đường kính 2-4cm, có 4-6 ô. Hạt đơn độc trong mỗi ô, cong có vỏ dạng màng.

Hoa tháng 7-2, quả tháng 7-3.

Bộ phận dùng: Vỏ thân - Cortex Guettardae Speciosae.

Nơi sống và thu hái: Loài cây châu Á và nhiều vùng nhiệt đới khác. Gặp ở Campuchia và Nam Việt Nam. Thường mọc dọc bờ biển Nha Trang, Côn Ðảo và Phú Quốc.

Tính vị, tác dụng: Vỏ có vị chát, se. Hoa có mùi thơm dịu.

Công dụng, chỉ định và phối hợp: Thường được dùng điều trị các vết thương và áp xe. Ở Inđônêxia, vỏ thân dùng trị lỵ mạn tính.

  Share Topic   

 
 


   |    Tiểu đường    |    Viêm gan    |    Thẩm mỹ viện Hoa Kỳ    

Tên miền quốc tế . || Nam Duoc .


 

this 37 online.