Trang chủ   |   Tìm thuốc theo bệnh    |   Tìm hiểu bệnh   |  Thuốc nam    |   Thuốc đông y   |   Nhà thuốc uy tín     |     Tin sức khỏe   |   Thi luật giao thông    |    Cây thuốc   |  Diễn đàn    |    Liên hệ
    Trang chủ   |   Tìm thuốc theo bệnh    |   Tìm hiểu bệnh   |  Thuốc nam    |   Thuốc đông y   |   Nhà thuốc uy tín     |     Tin sức khỏe   |  Diễn đàn    |    Liên hệ
|A(4) | B(172) | C(480) | D(192) | G(78) | H(131) | K(89) | L(145) | M(227) | N(196) | O(2) | P(23) | Q(55) | R(189) | S(186) | T(542) | U(4) | V(89) | X(47) | Y(1) | Khác(181) |
EN" "http://www.w3.org/TR/xhtml1/DTD/xhtml1-strict.dtd"> Dây húc

Dây húc

Dây húc, Dây sàng - Reissantia indica (Willd.) Hallé (Hippocratea indica Willd.), thuộc họ Dây gối - Celastraceae.

Mô tả: Cây gỗ cao đến 12m, hay cây bụi sống dựa, nhánh leo hay thòng, vuông. Lá có phiến xoan thon, xanh nhạt, gân phụ 6-7 cặp; cuống 6-8mm. Chuỳ hoa dạng ngù cao 3-6mm, không lông. Hoa mẫu 5; cánh hoa vàng vàng, cao 1,5mm; có đĩa mật; nhị 3; bầu 3 ô, mỗi ô 2 noãn. Quả có 3 cạnh, 1-3 ô; hạt 1,5cm, có cánh.

Hoa tháng 1-3, quả tháng 9-11.

Bộ phận dùng: Lá - Folium Reissantiae Indicae.

Nơi sống và thu hái: Loài phân bố ở Ấn Độ, Mianma, Trung Quốc, Campuchia, Thái Lan. Xri Lanca, Malaixia, Inđônêxia, Philippin và Việt Nam. Ở nước ta cây mọc dưới tán rừng từ Lạng Sơn, Ninh Bình, Nghệ An, tới Đồng nai, Bà Rịa, Tây Ninh. Thu hái quanh năm, thường dùng tươi.

Thành phần hoá học: Lá chứa alcaloid. Rễ chứa pristimerin với tỷ lệ 0,1%, có hoạt tính với các vi khuẩn gram dương như Cầu khuẩn, ít có tác dụng đối với các vi khuẩn gram âm. Vỏ rễ là nguồn dulcitol; phần trong của vỏ rễ màu đỏ chứa 1,1-1,7%, phần ngoài màu vàng chỉ chứa 0,1-0,2% và màng xốp 0,1%.

Công dụng, chỉ định và phối hợp: Đồng bào Mường thường dùng lá xát trị hắc lào.

  Share Topic   

 
 


   |    Tiểu đường    |    Viêm gan    |    Thẩm mỹ viện Hoa Kỳ    

Tên miền quốc tế . || Nam Duoc .


 

this 62 online.