|
Địa
y phổi
Địa y
phổi, Phế mạc - Lobaria pulmonacea (L), Hoffiu, thuộc họ Địa
y dạng lá - Stictaceae.
Mô
tả:
Tản dạng lá, có kích thước 5-15cm, có thể lớn tới 30cm, lưỡng
phân nhiều không đều, bề mặt có nhiều khoang thủng sâu như lá
phổi, mặt trên màu lục lam vàng vàng tới nâu ôliu. Các đường
phân cách các vết lõm thường mang những chấm trắng nhỏ. Mặt dưới
có bướu, màu nâu sáng tới nâu sẫm. Trong các rãnh giữa các bướu
thường có những lông màu phớt.
Bộ
phận dùng:
Tản cây - Thallus Lobariae.
Nơi
sống và thu hái: Thường gặp trên vỏ các gốc cây, ở
rừng thường xanh, vùng núi cao ở Tam Đảo, Sapa, Đà Lạt. Có
thể thu hái cây quanh năm, phơi khô trong râm.
Tính
vị, tác dụng: Có các acid đắng, một ít chất nhầy.
Tính
vị, tác dụng: Cây có vị đắng, có tác dụng kích thích
các tuyến nước bọt, dạ dày và ruột; mặt khác giúp khai vị và
tăng lực. Có tác dụng tốt đối với lao phổi. Cũng có tác
dụng kháng sinh nhẹ.
Công
dụng, chỉ định và phối hợp: Dùng chữa bệnh về đường
hô hấp, xuất tiết phế quản và lao phổi. Đun sôi một nắm Địa
y này trong 1 lít nước một lúc cho thuốc ngấm ra rồi uống.
|
|