Trang chủ   |   Tìm thuốc theo bệnh    |   Tìm hiểu bệnh   |  Thuốc nam    |   Thuốc đông y   |   Nhà thuốc uy tín     |     Tin sức khỏe   |   Thi luật giao thông    |    Cây thuốc   |  Diễn đàn    |    Liên hệ
    Trang chủ   |   Tìm thuốc theo bệnh    |   Tìm hiểu bệnh   |  Thuốc nam    |   Thuốc đông y   |   Nhà thuốc uy tín     |     Tin sức khỏe   |  Diễn đàn    |    Liên hệ
|A(4) | B(172) | C(480) | D(192) | G(78) | H(131) | K(89) | L(145) | M(227) | N(196) | O(2) | P(23) | Q(55) | R(189) | S(186) | T(542) | U(4) | V(89) | X(47) | Y(1) | Khác(181) |
EN" "http://www.w3.org/TR/xhtml1/DTD/xhtml1-strict.dtd"> Cúc mốc

Cúc mốc

Cúc mốc, Nguyệt bạch - Crossostephium chinense (L.) Mak ex Cham. et Schltr., thuộc họ Cúc - Asteraceae.

Mô tả: Cây nhỏ; cành non có lông trắng. Lá phía dưới có 3 thuỳ bé hình trứng hay hình thuẫn; các lá phía trên nguyên, gần hình trứng, thường có lông trắng ở cả hai mặt. Cụm hoa hình bông dày đặc ở nách lá. Lá bắc nhiều hàng. Hoa cái ở xung quanh, hoa lưỡng tính ở giữa, có nhiều vảy hình tam giác có phần dưới dính liền với nhau; tràng hoa cái có 2-3 răng, tràng hoa lưỡng tính có 5 thuỳ; nhị 5; bầu hình trứng ngược, nhẵn. Quả bế hình trứng ngược, hơi cong.

Cây ra hoa vào mùa xuân (tháng 12-2), có quả tháng 2-3.

Bộ phận dùng: Lá - Folium Crossostephii.

Nơi sống và thu hái: Loài của các nước Đông Dương, Trung Quốc, Philippin và Malaixia. Ở nước ta, cũng thường được trồng làm cây cảnh. Thu hái lá quanh năm, dùng tươi hay phơi khô.

Tính vị, tác dụng: Vị cay thơm, tính mát, không độc; có tác dụng trị can hoả, dưỡng phế khí, làm tan màng mây, làm sáng mắt, trừ uế khí.

Công dụng, chỉ định và phối hợp: Được dùng chữa thổ huyết, nục huyết, tất thảy các chứng tiết huyết, chữa sởi gây lở, ù tai và trị ho. Lá nấu nước uống chữa bệnh sung huyết. Còn dùng làm thuốc điều kinh. Ở Philippin, lá và hoa nấu nước uống làm thông hơi.

  Share Topic   

 
 


   |    Tiểu đường    |    Viêm gan    |    Thẩm mỹ viện Hoa Kỳ    

Tên miền quốc tế . || Nam Duoc .


 

this 323 online.