|
Xuyến
thảo
Xuyến
thảo, Thiến thảo - Rubia cordifolia L., thuộc họ Cà phê - Rubiaceae.
Mô
tả: Cây thảo sống nhiều năm,
mọc leo hay trườn, thân vuông. Lá mọc đối, lá kèm có hình
dạng và kích thước gần giống như lá bình thường, mọc thành vòng
với lá; phiến lá xoan thon, đầu tù, gốc tròn, gân từ gốc 3;
cuống dài 4-8mm. Cụm hoa chùy xim ở ngọn và ở nách lá, trục hoa
chia 3 và có lông móc; hoa nhỏ, màu trắng, mẫu 4; bầu dưới 2 ô,
mỗi ô chứa 1 noãn. Quả mọng hình cầu, đỏ, lúc chín màu tía
đen.
Hoa
quả tháng 8-10.
Bộ
phận dùng: Rễ, thân - Radix et Caulis Rubiae Cordifoliae, thường
gọi là Xuyến thảo hay Khiếm thảo
Nơi
sống và thu hái: Cây mọc ở
vùng núi cao, nơi ẩm; gặp nhiều ở Sapa (Lào Cai), Ba Vì (Hà Tây),..
Người ta thu hái rễ vào mùa xuân, mùa thu, rửa sạch, thái mỏng,
phơi khô.
Thành
phần hóa học: Trong rễ có
chất alizarin, purpuroxanthin, purpurin, pseudopurpurin, munjistin,
ruberythric acid.
Tính
vị, tác dụng: Vị đắng, tính
hàn; có tác dụng lương huyết, chỉ huyết, hoạt huyết, khư ứ,
chỉ thống, điều kinh và khư phong thấp.
Công
dụng, chỉ định và phối hợp:
Thường dùng chữa: 1. Chảy máu cam, khạc ra máu, nôn ra máu, đái
ra máu, phân đen; 2. Tử cung xuất huyết, vô kinh, đau bụng kinh,
kinh nguyệt không đều; 3. Phong thấp đau nhức khớp xương; 4. Viêm
khí quản mạn tính; 5. Viêm gan hoàng đản, thùy thũng. Liều dùng
6-15g, dạng thuốc sắc. Dùng ngoài trị đòn ngã tổn thương, mụn
nhọt, viêm da thần kinh, rắn cắn; dùng tươi hay tán bột giã đắp
hoặc nấu nước rửa.
|
|